Đặng Ngọc Hiệp
Nhằm đáp ứng nhu cầu về nguồn cây giống chất lượng cao cho công tác trồng những loại cây rừng không có sẳn nguồn cây giống tự nhiên, trong đó có cây giống Bần chua Sonneratia caseolaris, chúng tôi tiến hành gieo ươm cây con. Hạt giống Bần chua được lấy từ Long Đức, TP. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh. Hạt được tách khỏi thịt quả, giữ ẩm và chứa trong thùng xốp, tổng khối lượng hạt 15 kg, thời gian vận chuyển và bảo quản trong 6 ngày.
Chúng tôi tiến hành đánh giá chất lượng hạt: Trộn đều hạt trong thùng và lấy ngẫu nhiên 100 hạt, tiến hành cân và kiểm tra số lượng hạt có phôi sống, phôi chết và hạt không phôi. Lặp lại việc kiểm tra 10 lần đối với kiểm tra phôi và 45 lần đối với kiểm tra khối lượng. Tính tỷ lệ phần trăm hạt đạt chất lượng (có phôi sống), hạt không đạt chất lượng (hạt không phôi hoặc có phôi chết); và tính trung bình khối lượng hạt để tính ra số lượng hạt trong 1 kg hạt.
Lần kiểm tra |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
TB |
Lượt 1 |
0,789 |
0,890 |
0,797 |
0,872 |
0,765 |
0,734 |
0,781 |
0,802 |
0,876 |
0,812 |
Lượt 2 |
0,857 |
0,759 |
0,819 |
0,807 |
0,742 |
0,787 |
0,827 |
0,806 |
0,856 |
0,807 |
Lượt 3 |
0,855 |
0,847 |
0,795 |
0,767 |
0,826 |
0,784 |
0,912 |
0,826 |
0,793 |
0,823 |
Lượt 4 |
0,897 |
0,908 |
0,788 |
0,836 |
0,838 |
0,822 |
0,858 |
0,870 |
0,839 |
0,851 |
Lượt 5 |
0,778 |
0,756 |
0,812 |
0,816 |
0,814 |
0,818 |
0,835 |
0,814 |
0,767 |
0,801 |
Khối lượng trung bình (45 lần cân) của 100 hạt (gram): |
0,819 |
Bảng: Khối lượng trung bình 100 hạt.
Số hạt có trong 1 kg hạt là N = 100*1000/0,819=122.159,785 122.160 (hạt/kg).
Lần kiểm tra |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
TB |
TLPT |
Phôi sống (hạt) |
91 |
88 |
87 |
93 |
93 |
91 |
90 |
93 |
95 |
94 |
91,5 |
91,5 % |
Phôi chết (hạt) |
4 |
3 |
5 |
2 |
4 |
5 |
4 |
4 |
3 |
3 |
3,7 |
3,7 % |
Không phôi (hạt) |
5 |
9 |
8 |
5 |
3 |
4 |
6 |
3 |
2 |
3 |
4,8 |
4,8 % |
Tổng (hạt) |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 |
100 % |
Bảng: Tỷ lệ hạt chứa phôi sống, phôi chết và hạt không phôi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hạt có phôi sống | Phôi sống | Hạt có phôi chết | Phôi chết |
Tỷ lệ hạt đạt chất lượng là 91,5%, và hạt không đạt chất lượng là 8,5% (trong đó số lượng hạt có phôi chết là 3,7%); để xác định hạt chết do sâu bệnh trong quá trình phát triển tự nhiên hay chết do quá trình vận chuyển và bảo quản, chúng tôi tiến hành nghiệm thức bảo quản hạt giống. Bên cạnh đó chúng tôi tiến hành nghiệm thức gieo ươm để đánh giá khả năng nảy mầm của những hạt có phôi sống.
Tin Liên Quan

Ứng dụng GIS trong quản lý rừng ngập mặn...
July 26, 2022
BƯỚC ĐẦU THEO DÕI QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN SÂU...
July 26, 2022
MỘT SỐ ĐẶC TÍNH SINH THÁI VỀ TÍNH CHỌN...
September 22, 2021